TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Phan An, Phan Xuân Biên, Phan Văn Dốp (1991), Văn hóa Chăm, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
2. Phan An, Phan Xuân Biên, Phan Văn Dốp, Lê Xuân (1989), Người Chăm ở Thuận Hải, Sở Văn hóa thông tin Thuận Hải.
3. Đào Duy Anh (2005), Từ điển Hán – Việt, Nxb Văn hóa Thông tin.
4. Phan Quốc Anh (2006), Nghi lễ vòng đời của người Chăm Ninh Thuận, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
5. Phan Quốc Anh (1999), vài suy nghỉ về việc nghiên cứu văn hóa Chăm Ninh Thuận, tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á.
6. Phan Quốc Anh (1999), “Lễ hội Katê của người Chăm ở Ninh Thuận”.
7. Phan Quốc Anh (2002), “Những đặc trưng của lễ hội Katê”.
8. Phan Quốc Anh (2012), “Văn hóa Chăm với phát triển du lịch ở Ninh Thuận”.
9. Ban quản lý Dự án, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2015), Báo cáo công tác trùng tu và tu bổ các di tích trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn năm 2005 đến 2015.
10. Ban chấp hành trung ương (2014), Nghị quyết 33 của Hội nghị BCH Trung ương 9 khóa XI, Hà Nội.
11. Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương (2009), Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở, Hà Nội.
12. Ban chấp hành Trung ương tỉnh Ninh Thuận (2011), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận, Nxb Chính trị Quốc gia.
13. Ban quản lý di tích tháp Pô Klong Girai (2011), Báo cáo công tác quản lý di tích năm 2008.
14. Nguyễn Chí Bền, Góp phần nghiên cứu văn hóa dân gian Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2006, tr.425-459.
15. Trương Quốc Bình (2010), Việt Nam công tác quản lý di sản văn hoá, Du Lịch Việt Nam, Số 7, tr 58-59.
16. Ban Bí thư Trung ương (2015), Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 05/02/2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý và tổ chức lễ hội.
17. Bộ VHTTDL (2004), số 447/BVHTTDL-TCCB ngày 20/02/2004 về việc “Quản lý di sản văn hóa phi vật thể ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
18. Bộ Văn hóa Thông tin (2001), Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT Quy chế tổ chức lễ hội.
19. Ngô Thị Chính (2007), “Ảnh hưởng của các yếu tố tộc người tới phát triển kinh tế - xã hội của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận và Bình Thuận”.
20. Đinh Đức Cần (1996), “Tìm về lễ hội Katê”.
21. Quang Đại Cẩn (2008), “Lễ hội Katê truyền thống của người Chăm Ninh Thuận”.
22. Chi cục thống kê huyện Ninh Phước (2013), Niên giám thống kê huyện Ninh Phước năm 2013, Ninh Thuận.
23. Chương trình hành động số 05-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 của tỉnh ủy.
24. Chương trình hành động số 20-CTr/TU về phát triển về văn hóa, thể dục thể thao giai đoạn 2011 -2015 và định hướng đến năm 2020.
25. Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận (2012), Niên giám thống kê tỉnh Ninh Thuận năm 2012, Nxb Cục thống kê, Ninh Thuận.
26. Cục di sản Văn hóa (2007), Bảo vệ di sản văn hóa, tập 1.
27. Cục di sản Văn hóa (2005), Một con đường tiếp cận Di sản văn hóa.
28. Ngô Văn Doanh (2002), Văn hóa cổ Chămpa, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
29. Ngô Văn Doanh (1994), Tháp Chăm Sự thật và huyền thoại, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
30. Ngô Văn Doanh (1998), Lễ hội Rija Nưgar, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
31. Ngô Văn Doanh (2006), Lễ hội chuyển mùa của người Chăm, Nxb TPHCM.
32. Nguyễn Hồng Dương (2007), “Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo, tín ngưỡng của đồng bào Chăm ở hai tỉnh Bình Thuận, Ninh Thuận hiện nay”.
33. Nguyễn Thị Ngọc Hân (2013), Luận văn “Khai thác các giá trị văn hóa Chăm phục vụ phát triển du lịch ở Ninh Thuận”.
34. Nguyễn Thanh Hải (2003), Khóa luận “Bảo tồn giá trị Văn hóa và phát triển Du lịch – Qua trường hợp lễ hội Katê truyền thống của người Chăm ở tỉnh Ninh Thuận” (ĐH KHXH&NV TP.HCM).
35. Nguyễn Xuân Hồng (2014), Tài liệu hướng dẫn môn Lễ hội truyền thống ở Nam Bộ, Trường Đại học Văn hóa tp, HCM.
36. Hoàng Hương (2012), Đề tài “Điều tra hiện trạng lễ hội Katê của người Chăm ở Ninh Thuận”.
37. Kiều Thu Hoạch (2013), “ Bài phỏng vấn về hiểu rõ văn hóa truyền thống thì lễ hội truyền thống sẽ ý nghĩa nhiều hơn”.
38. Inrasara (2008), Văn hóa xã hội Chăm nghiên cứu và đối thoại, Nxb Văn học, Hà Nội.
39. Kỷ yếu Hội Thảo (2007), Bảo tồn lễ hội dân gian các dân tộc thiểu số thời kỳ đổi mới, Nxb Bộ VHTT – Vụ Văn hóa Dân tộc.
40. Nguyễn Xuân Kính (2013), “Nghệ nhân dân gian”, Hội thảo khoa học vấn đề bảo vệ và phát huy di sản văn hóa với sự nghiệp đổi mới đất nước, tr. 69 -90.
41. Vũ Thị Kiều, khóa luận “Công tác tổ chức lễ hội và quản lý lễ hội Đình làng Như Xuyên, xã Đồng Qúy, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.
42. Nguyễn Khắc Ngữ (1967), “Mẫu hệ Chàm”.
43. Nhiều tác giả (2000), “Bảo tồn, phát huy văn hóa nghệ thuật Chăm trong cuộc sống hôm nay” tài liệu hội thảo do tạp chí VHNT tổ chức tại Ninh Thuận.
44. Trương Văn Món (Sakaya) (2003), Lễ hội người Chăm, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
45. Trương Văn Món (Sakaya) (2008), “Sự biến đổi tín ngưỡng, tôn giáo của người Chăm ở Việt Nam”, trong Sự biến đổi của tôn giáo tín ngưỡng ở Việt Nam hiện nay, Nhiều tác giả, Thế giới, Hà Nội, tr.131 – 173.
46. Bá Trung Phụ (2001), Gia đình và hôn nhân của người Chăm ở Việt Nam.
47. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam: Luật Di sản, 2001.
48. Phạm Thanh Quy (2002), “Qúa trình tìm hiểu về lễ hội và lễ hội truyền thống ở Việt Nam”.
49. Bùi Hoài Sơn (2013), “Quản lý lễ hội truyền thống của người Việt”, Đại học Văn hóa TP. Hồ Chí Minh.
50. Bùi Hoài Sơn (2010), Di sản cho ai và câu chuyện về tổ chức lễ hội truyền thống ở Việt Nam, tạp chí Di sản văn hóa số 3 (32), Tr 10-14).
51. Trần Ngọc Sơn (2007), Luận văn “Khai thác lễ hội của người Chăm ở Ninh Thuận phục vụ mục đích du lịch”, Đại học Huế.
52. Sở VHTTDL (2012), số 879/BC-SVHTTDL ngày 30/11/2012, Báo báo công tác Văn hóa, Thể thao, Du lịch và gia đình năm 2012.
53. Sở VHTTDL (2003), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa VIII) về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
54. Sở VHTTDL (2014), Kế hoạch số 1669/KH-SVHTTDL ngày 11/12/2014 về việc “Lập lễ hội Katê di sản văn hóa phi vật thể cấp Quốc gia”.
55. Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch (2014), tài liệu hướng dẫn thực hiện “việc cưới, việc tang, lễ hội”.
56. Sở VHTTDL tỉnh Ninh Thuận (2015), số 5755/KH-SVHTTDL ngày 14/8/2015 về việc “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
57. Sở Kế hoạch và Đầu tư (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
58. Huỳnh Quốc Thắng (2007), “Khai thác lễ hội và các sự kiện góp phần phát triển du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh”, Nxb trẻ, TPHCM.
59. Trần Ngọc Thêm (1997), Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam, Nxb TP. HCM.
60. Ngô Đức Thịnh (2001), “Tín ngưỡng và văn hóa tín ngưỡng ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội.
61. Ngô Đức Thịnh và Frank Proscha, “Folklore một số thuật ngữ đương đại”.
62. Từ điển Việt – Hàn (2005), Nxb Từ điển Bách khoa.
63. Thủ tướng Chính phủ (2006), Nghị định số 11/2006/NĐ-CP Ngày 18/1/2006 về việc “Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sãn văn hóa”.
64. Thủ tướng Chính phủ (1998), Chỉ thị số 39 ngày 3/12/1998.
65. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 1211/2007/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015.
66. Thủ tướng Chính phủ (2010), Nghị định số 98/2010/ NĐ-CP về việc “Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh văn hóa công cộng”.
67. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1270/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về việc phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020”.
68. Tỉnh ủy Ninh Thuận (2014), số 383/CTr-TU, ngày 27/6/2014 về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
69. UBND tỉnh Ninh Thuận (2015), số 5755/UBND-VX, ngày 14/7/2015 về triển khai chương tình hành động Tỉnh ủy “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
70. UBND tỉnh Ninh Thuận (2005), số 1232/2005/QĐ-UBND ngày 17/02/2005 về “Ban hành quy chế quản lý di sản văn hóa phi vật thể văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
71. UBND tỉnh Ninh Thuận (2013), Chỉ thị số 27/CT-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh về “Triển khai thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội”.
72. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (1984), “Các dân tộc ít người ở Việt Nam – các tỉnh phía Nam”.
73. Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam thực hiện (1998), “Lễ hội Katê của đồng bào Chăm Ninh Thuận”.
74. Viện Văn hóa nghệ thuật Việt Nam, Công văn số 124/VHNTVN-TTDLDSVH ngày 22/4/2013 về Công tác kiểm kê lễ hội Katê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
75. Viện văn hóa (2013), Báo cáo tổng quan về kiểm kê khoa học lễ hội Katê của người Chăm tại Ninh Thuận.
Tiếng Pháp
76. A. Cabaton (1901), “Nouvelles recherches sur les Chams” (Nghiên cứu về lễ nghi và nghi thức tôn giáo của người Chăm).
77. Marco Polo (Italia) (1298), “Lelivre de Marco Polo” (Người Chăm và đời sống của họ).
78. Odiric d G. Maspero (1928) , Vương quốc Chàm, Paris (Lê Tư Lành dịch).
79. E. Pordenone, (TK, XVI) “Những cuộc viễn du sang Châu Á”.
Các nguồn website
80. https://www.goode.com. Tuổi trẻ Văn hóa giải trí Bảo tàng “3 không” độc nhất vô nhị.
81. http:vhttdlkv3.gov.vn. “Ngày hội VHTTDL vùng đồng bào dân tộc Chăm – Ninh Thuận.
82. http:vhttdlkv3.gov.vn. “Phỏng vấn ông Phan Quốc Anh – GĐ Sở VHTTDL tỉnh Ninh Thuận”.